08 September 2016

[Ngữ pháp N3] Mẫu cấu trúc ngữ pháp với さえ và こそ

Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu tới các bạn hai cấu trúc ngữ pháp với さえ và こそ, hai cấu trúc này được sử dụng khá nhiều trong hội thoại thông thường, vì vậy các bạn hãy lấy thật nhiều ví dụ để hiểu sâu và nhớ lâu bài học nhé. Mình sẽ cập nhật nhiều bài học ngữ pháp N3 đa dạng và bổ ích, đừng quên theo dõi các bài viết của chúng mình nhé.
Ngữ pháp N3: Mẫu cấu trúc ngữ pháp với さえ và こそ

Ngữ pháp N3: Mẫu cấu trúc ngữ pháp với さえ và こそ


1. さえ:Ngay cả, đến cả, thậm chí

* Câu kết hợp:
  • N
  • N に            + さえ
  • Nで
* Ý nghĩa: Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh việc gì đó là lẽ đương nhiên. Câu trước nêu lên điều kiện dễ dàng hơn để  tạo tiền, với điều kiện khó khăn hơn thì đương nhiên là không thể thực hiện được.
* 例文:
  • この字、子供でさえ書けます。
Chữ này ngay cả đứa trẻ cũng có thể viết được
  • 忙しくて、昼ごはんを食べる時間さえない。
Vì bận rộn nên ngay cả thời gian ăn cơm trưa cùng không có
  • 私は日本人でさえ読めない漢字が読める。
Tôi có thể đọc được những chữ hán mà ngay cả người Nhật cũng không đọc được
  • 漢字さえわからないなら、日本語能力試験に合格できません。
Nếu ngay cả hán tự cũng không hiểu thì không thể đỗ được kì thi năng lực tiếng nhật
* 注意:でさえ mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn さえ

2. こそ: Chính

* Câu kết hợp:
  • N こそ
  •  からこそ: chính vì, chính bởi vì
* Ý nghĩa: Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh, chính N( chứ không phải một cái khác), nhấn mạnh nguyên nhân.
*  例文:
  • 愛情があるからこそ、しかるんです。
Chính vì yêu thương nên mới mắng mỏ
  • あなたこそ、私が好きな人です。
Chính em là người mà tôi yêu mến.
  • こちらこそ よろしく お願いします。
Chính tôi cũng mong nhận được sự giúp đỡ
  • 一生懸命勉強したからこそ、日本語がうまく話せるようになりました。
Chính vì cố gắng hết sức học tập nên tôi đã có thể nói tiếng nhật trôi chảy.


Cảm xúcCảm xúc