30 October 2016

[NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5] – Bài 4

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5 – Bài 4

Học cách chia động từ thể masu dạng phủ định, khẳng định, nghi vấn. Các câu hỏi liên quan tới giờ giấc
1.  Cách chia động từ tiếng Nhật thể masu và thể ru

(thể ru)
ます (thể masu)
Nhóm I
会う
待つ
帰る
読む
遊ぶ 
死ぬ
書く
行く
急ぐ
話す

会います
待ちます
帰ります
読みます
遊びます
死にます
書きます
行きます
急ぎます 
話します
Nhóm II
食べる
寝る
覚える
止める
見る 
起きる
着る

食べます
寝ます
覚えます
止めます
見ます
起きます
着ます

Nhóm III
する
来る
します
来ます



Chia động từ ở thể masu : Là cách nói lịch sự, cách chia như sau:
.................................Nhóm I : từ ~ Ư => khi chuyển sang hàng ~ i tương ướng + masu.
.................................Nhóm II: từ ~ iru , e ru chuyển sang ~ ru tương ứng + masu.
.................................Nhóm III: giống như nhóm II
.................................Câu khẳng định hiện tại và tương lai: V-ます
わたしはべます
Tôi ăn cơm
.................................Câu phủ định hiện tại và tương lai : V-ません
わたしはべません。
Tôi không ăn cơm
.................................Câu nghi vấn hiện tại và tương lai : v-ませんか
あなたはべませんか
Bạn không ăn cơm phải không ?
.................................Câu khẳng định quá khứ : V-ました
食べます => 食べました (đã ăn cơm 
.................................Câu phủ định quá khứ : V- ませんでした
食べます => 食べませんでした ( đã không ăn cơm)
.................................Câu Nghi vấn quá khứ : V -  ましたか
食べます => 食べましたか ( đã không ăn cơm phải không)


Cảm xúcCảm xúc