NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5 – Bài 4
Học cách chia động từ thể masu dạng phủ định, khẳng định, nghi vấn. Các câu hỏi liên quan tới giờ giấc
| ||||||||||||
1. Cách chia động từ tiếng Nhật thể masu và thể ru
Chia động từ ở thể masu : Là cách nói lịch sự, cách chia như sau:
.................................Nhóm I : từ ~ Ư => khi chuyển sang hàng ~ i tương ướng + masu.
.................................Nhóm II: từ ~ iru , e ru chuyển sang ~ ru tương ứng + masu.
.................................Nhóm III: giống như nhóm II
.................................Câu khẳng định hiện tại và tương lai: V-ます
わたしは食べます
Tôi ăn cơm
.................................Câu phủ định hiện tại và tương lai : V-ません
わたしは食べません。
Tôi không ăn cơm
.................................Câu nghi vấn hiện tại và tương lai : v-ませんか
あなたは食べませんか
Bạn không ăn cơm phải không ?
.................................Câu khẳng định quá khứ : V-ました
食べます => 食べました (đã ăn cơm )
.................................Câu phủ định quá khứ : V- ませんでした
食べます => 食べませんでした ( đã không ăn cơm)
.................................Câu Nghi vấn quá khứ : V - ましたか
食べます => 食べましたか ( đã không ăn cơm phải không)
|
Cảm xúcCảm xúc