- ここ・そこ・あそこ は N ( địa điểm ) です: Chỗ này/đó/kia là N
- Cách dùng:
+ ここ・そこ・あそこ là các đại danh từ chỉ nơi chốn
+ ここ chỉ chỗ của người nói. (Trong phạm vi của người nói)
+ そこ là chỗ của người nghe. (Trong phạm vi của người nghe).
+ あそこ chỉ nơi xa cả hai người.
+ Khi hỏi ここ thường trả lời là そこ (trừ trường hợp người nói và người nghe ở cùng 1 địa điểm thì trả lời là ここ) và ngược lại.
- Ví dụ: ここは事務所(じむしょ)です。Chỗ này là văn phòng.
- N (địa điểm) は どこ ですか. N ở đâu?
[N (địa điểm) は] ここ・そこ・あそこです。[N] ở chỗ này/đó/kia/.
- Ví dụ:
食堂(しょくどう)はどこですか。Nhà ăn ở đâu?
あそこです。Nhà ăn ở chỗ kia
教室(きょうしつ)はどこですか。Phòng học ở đâu?
そこです。Phòng học ở chỗ đó.
N1( người hoặc vật ) は N2 (địa điểm) です。 N1 ở N2.
田中さんはどこですか。Anh Tanaka ở đâu?
教室(きょうしつ)です。Ở trong lớp học.
![]() |
Đại từ chỉ phương hướng |
- こちら・そちら・あちら・どちら (đại danh từ chỉ phương hướng)
- Cách dùng: Nghĩa và cách dùng giống với ここ・そこ・あそこ・どこ.
- Ví dụ:
日本語(にほんご)の本(ほん)はどちらですか。Quyển sách tiếng nhật ở đâu?
…そちらです。Ở phía đó.
(お)国(くに)はどちらですか。Đất nước của bạn là ở đâu?
…ベトナムです。Việt Nam.
あなたの会社(かいしゃ)は どちらですか。Công ty của bạn là công ty nào?
…. ABC です。…. Là công ty ABC
(Với câu hỏi này thì có thể hiểu theo 2 nghĩa: Công ty bạn ở đâu? và Công ty bạn là công ty nào? (tên công ty), nhưng phần lớn được hiểu theo nghĩa thứ 2)
- これ・それ・あれ は N1 の N2 です。Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1
4.1 これ・それ・あれ は どこ の N2 ですか。
[これ・それ・あれ は ] N1 (địa danh…) の N2 です。
- Cách dùng: chỉ xuất xứ của một sản phẩm.
- Ví dụ:
これはどこの鉛筆(えんぴつ)ですか。Đây là bút chì của nước nào?
ベトナムの鉛筆(えんぴつ)です。Bút chì của Việt Nam
4.2 これ・それ・あれ は なん の N ですか。
[これ・それ・あれ は ] N1 (loại hình, thể loại) の N2 です。
- Cách dùng: chỉ thuộc tính của đồ vật (lĩnh vực, chuyên ngành, tiếng nước nào…)
- Ví dụ:
それは何(なん)の新聞(しんぶん)ですか。Đó là tờ báo gì?
これは電話(でんわ)の新聞(しんぶん)です。Đó là tờ báo về điện thoại
これは英語(えいご)の新聞(しんぶん)です。Đó là tờ báo tiếng anh.
- N は いくらですか。 N bao nhiêu tiền?
Ví dụ:
この本(ほん)はいくらですか。Quyển sách này giá bao nhiêu?
30円(えん)です. 30 Yên.
Cảm xúcCảm xúc