25 August 2016

[Ngữ pháp N5] Cách nói thời gian và sử dụng một số động từ miêu tả hoạt động

  1. 今(いま)何時(なんじ)ですか: Bây giờ là mấy giờ?
    …~ 時(じ) ~ 分(ぶん) で: Bây giờ là ~ giờ ~ phút
    Cách dùng:
    – じ đặt sau số đếm, dùng chỉ giờ.
    – ふん(ぷん)đặt sau số đếm, dùng chỉ phút.
    • Ví dụ:
    今(いま)何時(なんじ)ですか­。Bây giờ là mấy giờ?
    8時(じ)30分(ぷん)(8時半(じはん))です。Bây giờ là 8:30 (8 rưỡi).
    Chú ý: ~じはん :Sử dụng khi nói giờ rưỡi.
  1. N (danh từ chỉ ngày) は 何曜日(なんようび)ですか。 N là thứ mấy?
    N (danh từ chỉ ngày) は ~曜日(ようび)です: N là thứ ~.
    Ví dụ:
    今日(きょう)は何曜日(なんようび)ですか。Hôm nay là thứ mấy?
    日曜日(にちようび)です。Hôm nay là chủ nhật.明日(あした)は 何曜日(なんようび)ですか。Ngày mai là thứ mấy?
    月曜日(げつようび)です。 Là thứ 2.
  1. Vます: Động từ dạng ます
    Cách dùng: động từ biểu thị thái độ lịch sự với người nghe, thể hiện một hành động ở thì hiện tại hoặc tương lai.
    • Ví dụ:
    毎日(まいにち)11時(じ)に寝(ね)ます。Hàng ngày tôi ngủ lúc 11h
    Trợ từ に được dùng sau từ chỉ thời gian xác định (sẽ được học ở các bài sau)
Cách nói thời gian và sử dụng một số động từ miêu tả hoạt động
Cách nói thời gian và sử dụng một số động từ miêu tả hoạt động
  1. V ます/ V ません/ V ました / Vませんでした。Chia thì của động từ
    Cách dùng:
    Quá khứ : Khẳng định : ました
    Phủ định: ませんでした
    Hiện tại: Khẳng định: ます
    Phủ định: ません
    • Ví dụ:
    毎晩(まいばん)勉強(べんきょう)します。Hàng tối tôi đều học bài.
    明日(あした)勉強(べんきょう)しません。Ngày mai tôi sẽ không học bài.
    昨日(きのう)勉強(べんきょう)しました。Hôm qua tôi đã học bài.
    おととい勉強(べんきょう)しませんでした。Ngày kia tôi đã không học bài.
  2. N (chỉ thời gian) に+ V ます: làm gì vào lúc nào
    Cách dùng: để chỉ thời điểm tiến hành một hành động. Nếu thời gian không biểu hiện bằng những con số thì không thêm に. Sau danh từ là các thứ trong tuần ta có thể có に hay không đều được.
    • Ví dụ:
    私(わたし)は12時(じ)に食(た)べます。Tôi ăn vào lúc 12 giờ.
    土曜日(どようび)(に)勉強(べんきょう)しません。Thứ 7 tôi thường không học bài.
  1. ~から~まで: Từ ~ đến ~
    Cách dùng: cách nói khoảng thời gian, trợ từ から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từ まで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hay nơi chốn (2 trợ từ không nhất thiết đi cùng nhau)
    • Ví dụ:
    8時(じ)から(11時(じ)まで)勉強(べんきょう)します。 Tôi học bài từ 8 giờ (đến 11 giờ)
毎日(まいにち)、7時(じ)から8時(じ)まで本(ほん)を読(よ)みます。Hàng ngày, tôi đọc sách từ 7 giờ đến 8 giờ.
  1. N1 とN2: N1 và, với, cùng với N2
  • Cách dùng: Trợ từ と dùng để nối 2 danh từ.
  • Ví dụ:
この本(ほん)とあのノートは私のです。Quyển sách này và quyển sổ kia là của tôi.
  1. ~ね
  • Cách dùng: ね được đặt ở cuối câu để truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng người nghe đồng ý với những gì mình nói. (Con gái Nhật thường hay sử dụng)
  • Ví dụ:
このお菓子(かし)はおいしいですね。Kẹo này ngon nhỉ.

1 nhận xét so far


Cảm xúcCảm xúc