30 October 2016

[Ngữ pháp 5]


Bài học tiếng Nhật Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen và học cách sử dụng các với động từ あります và います. Bài học sẽ có rất nhiều kiến thức mới và thú vị sẽ được giới thiệu tới các bạn đó ạ! Nào chúng mình cùng mở sách vở ra và bắt đầu học thôi nào!
1) Danh từ 1 (địa điểm) に danh từ 2 が あります / います.
Ý nghĩa: “Danh từ 1 (địa điểm) có danh từ 2 ”.
Cách dùng : Đối với các động từ あります(có) hoặc います(có) dùng nói về sự tồn tại,
hiện hữu của đồ vật hoặc con người.
Đối tượng của động từ trên sẽ được sử dụng với trợ từ が
Địa điểm, nơi chốn mà danh từ 2 tồn tại được biểu thị bằng trợ từ に.
a) Động từ あります(có) được dùng cho đối tượng không chuyển động như cỏ cây, đồ vật…
Ví dụ:
私の部屋に棚が あります.
Phòng của tôi có cái giá sách.
Trong câu hỏi với động từ あります thì sẽ sử dụng nghi vấn từ何 (な に).
 公園に何 が ありますか .
Ở công viên có cái gì?
桜が あります.
… Có hoa anh đào.



Cảm xúcCảm xúc