30 October 2016

[Đọc viết tiếng nhật]

Bảng chữ cái tiếng Nhật
Dưới đây là 2 bảng chữ cái "đơn giản" nhất đó là hiragana và katakana. Một chú ý nho nhỏ là mặc dù các bảng chữ này có chữ viết tuy khác nhau nhưng lại có cách đọc giống nhau. Bạn hãy nhìn cho quen chữ và cố gắng học hành chăm chỉ nhé :)
・あ = ア = A (Đọc là : a)
・い = イ = I (Đọc là : i)
・う = ウ = U (Đọc là : ư)
・え = エ = E (Đọc là : ê)
・お = オ = O (Đọc là : ô)
・か = カ = KA (Đọc là : ka)
・き = キ = KI (Đọc là : ki)
・く = ク = KU (Đọc là : kư)
・け = ケ = KE (Đọc là : kê)
・こ = コ = KO (Đọc là : kô)
・さ = サ = SA (Đọc là : sa)
・し = シ = SHI (Đọc là : shi (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
・す = ス = SU (Đọc là : sư)
・せ = セ = SE (Đọc là : sê)
・そ = ソ = SO (Đọc là : sô)
・た = タ = TA (Đọc là : ta)
・ち = チ = CHI (Đọc là : chi)
・つ = ツ = TSU (Đọc là : tsư (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
・て = テ = TE (Đọc là : tê)
・と = ト = TO (Đọc là : tô)
・な = ナ = NA (Đọc là : na)
・に = ニ = NI (Đọc là : ni)
・ぬ = ヌ = NU (Đọc là : nư)
・ね = ネ = NE (Đọc là : nê)
・の = ノ = NO (Đọc là : nô)
・は = ハ = HA (Đọc là : ha)
・ひ = ヒ = HI (Đọc là : hi)
・ふ = フ = FU (Đọc là : fư (hư)
・へ = ヘ = HE (Đọc là : hê)
・ほ = ホ = HO (Đọc là : hô)
・ま = マ = MA (Đọc là : ma)
・み = ミ = MI (Đọc là : mi)
・む = ム = MU (Đọc là : mư)
・め = メ = ME (Đọc là : mê)
・も = モ = MO (Đọc là : mô)
・や = ヤ = YA (Đọc là : ya (dọc nhanh "i-a" chứ không đọc là "da" hoặc "za") 
・ゆ = ユ = YU (Đọc là : yu (dọc nhanh "i-u" gần giống "you" trong tiếng anh chứ không đọc là "diu" hoặc "ziu")
・よ = ヨ = YO (Đọc là : yô (Đọc là : yô (dọc nhanh "i-ô" chứ không đọc là "dô" hoặc "zô")
・ら = ラ = RA (Đọc là : ra (Phát âm gần giống "ra" mà cũng gần giống "la"- âm phát ra nằm ở giữa "ra" và "la")
・り = リ = RI (Đọc là : ri(Phát âm gần giống "ri" mà cũng gần giống "li"- âm phát ra nằm ở giữa "ri" và "li")
・る = ル = RU (Đọc là : rư(Phát âm gần giống "rư" mà cũng gần giống "lư"- âm phát ra nằm ở giữa "rư" và "lư")
・れ = レ = RE (Đọc là : rê(Phát âm gần giống "rê" mà cũng gần giống "lê"- âm phát ra nằm ở giữa "rê" và "lê")
・ろ = ロ = RO (Đọc là : rô(Phát âm gần giống "rô" mà cũng gần giống "lô"- âm phát ra nằm ở giữa "rô" và "lô")
・わ = ワ = WA (Đọc là : wa)
・ゐ = ヰ = WI (Đọc là : wi) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là "ウィ"- cách đọc tương tự)
・ゑ = ヱ = WE (Đọc là : wê) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là "ウェ"- cách đọc tương tự)
・を = ヲ = WO (Đọc là : wô)
・ん = ン = N (Đọc là : ừn (phát âm nhẹ "ừn" không đọc là "en nờ")
Ban đầu, với số lượng bảng chữ viết, số chữ viết cũng như cách đọc, cách viết sẽ khiến cho các bạn mới học tiếng Nhật cảm thấy ngạc nhiên và có thể có chút nản chí, nhưng tiếng Nhật không khó như các bạn nghĩ đâu ;) chúc các bạn thành công!

 du học nhật ban, học bổng du học nhật bản , các trường du học nhật bản 


Cảm xúcCảm xúc