1.~ とき、~ (cách thể hiện ý nói: khi (làm gì) thì (làm gì))
- Ý nghĩa: khi ~, lúc ~
Cách dùng: giống hệt cách tạo 1 định ngữ. Về bản chất, とき cũng là 1 danh từ, vì vậy, cách cấu thành mẫu câu này áp dụng toàn bộ quy tắc bổ nghĩa danh từ hay tạo 1 định ngữ (đối với động từ)
Ví dụ:
① 図書館で 本を借りるとき、カードが 要ります。

Khi mượn sách ở thư viện cần có thẻ.
② 使い方が 分からないとき、 私 に 聞いてください。
Khi không biết cách sử dụng thì hãy hỏi tôi.
③ 忙 しいとき、10時ごろまで 働 きます。

Khi bận rộn thì làm cho đến khoảng 10 giờ.
④ 暇なとき、うちへ 遊びに行きませんか。
Bạn sẽ đến nhà tôi chơi khi rảnh rỗi chứ?
⑤ 妻が 病気のとき、会社を 休みます。
Khi vợ ốm tôi sẽ xin nghỉ làm
⑥ 子供のとき、よく 川で 泳ぎました。
Hồi còn bé / Khi còn là trẻ con, tôi rất hay bơi trên sông.
⑦ 若いとき、あまり 勉 強 しませんでした。
Khi còn trẻ, tôi không học hành mấy.
Chú ý: thì của câu tính từ và câu danh từ bổ nghĩa cho とき không bị ảnh hưởng bởi thì của mệnh đề chính trong câu. (ví dụ 6 và 7)
2. Phân biệt giữa V る+とき、và V た+とき
- Cách dùng: đều có nghĩa là “khi” nhưng nếu thì của động từ trước とき khác nhau thì nghĩa của câu cũng khác nhau. Cụ thể:
- V る: biểu thị một hành động chưa hoàn thành.
- V た: biểu thị một việc, hành động hay tình trạng đã hoàn tất
Ví dụ:
① 東 京 へ行くとき、このかばんを 買いました。 (mua trên đường đi đến Tokyo)
Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo
② 東 京 へ行ったとき、このかばんを 買いました。 (sau khi đã đến Tokyo)
Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo
3. Cách nói giả định, giả sử loại 1: về 1 sự việc chắn chắn sẽ xảy ra )
- Ý nghĩa: Nếu… thì…; cứ … thì sẽ…
- Cách dùng: câu giả sử kiểu này dùng khi diễn tả 1 tình huống mà ở đó, do kết quả của 1 hành động nào đó mà 1 hành động, 1 sự việc khác chắn chắn sẽ xảy ra. Trợ từ と (mang nghĩa là “nếu”) được đặt ở giữa để nối 2 câu và đóng vai trò xác định mệnh đề giả sử.
Ví dụ:
① このボタンを 押すと、お釣りが 出ます。
Nếu bấm nút này thì tiền thừa sẽ chạy ra.
② これを 回すと、音が 大きく なります。
Nếu vặn cái này thì tiếng sẽ to lên.
③ 右へ 曲がると、郵便 局が あります。
Nếu rẽ phải thì sẽ có một cái bưu điện.
④ 日本語が 分からないと、困りますよ。
Nếu không biết tiếng Nhật thì sẽ khó khăn đấy.
⑤ もっと がんばらないと、合格できません。
Nếu không cố gắng hơn nữa thì sẽ không thể đỗ được
Chú ý: mệnh đề đứng sau ~と không sử dụng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, một sự rủ rê hay một sự nhờ vả.
映画を 見に行きます。 thì sẽ đi xem phim. (ý hướng)
時間が あると、 映画を 見に行きたいです。 thì muốn đi xem phim. (hy vọng)
映画を 見に行きませんか。 thì có đi xem phim không? (rủ rê)
ちょっと手伝ってください。 thì hãy giúp một chút. (nhờ vả)
Kiểu giả sử này chúng ta sẽ học ở bài 25 với mẫu câu 「~たら」
4.N が Adj/V
* Cách dùng: khi biểu thị một tình trạng hay một quang cảnh như nó vốn có, thì trợ từ được sử dụng sau chủ ngữ sẽ là が
Ví dụ:
① 音が 小さいです。 Tiếng nhỏ.
② 天気が 明るくなりました。 Thời tiết trở nên quang đãng.
③ この ボタンを 押すと、切符が 出ます。 Nếu bấm nút này thì vé sẽ ra.
5.N (địa điểm) を V (động từ di chuyển)
- Cách dùng: được sử dụng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua.
Ví dụ:
① 橋を 渡ります。 Đi qua cầu.
② 公園を 散歩します。 Đi dạo trong công viên.
③ 交差点を 右へ 曲がります。 Rẽ phải ở ngã tư.
Cảm xúcCảm xúc