Giả sử bạn cho rằng mình đã master tiếng Nhật, học đủ các loại giáo trình, thi N2-N3 rồi sang Nhật, tự tin rằng mình có thể giao tiếp trôi chảy. Thế nhưng, sự đời lại không như thế, bạn bè xung quanh nói chuyện ầm ầm, bằng tiếng Nhật mà bạn chả hiểu mô tê gì, vô vàn từ và cấu trúc mà bạn không thể tìm thấy trong bất cứ sách vở nào mình học từ trước đến nay, vì sao ??? Vì tiếng lóng đó, tiếng lóng thì không có trong sách đâu, chỉ học lỏm được thôi. Sau đây là một số từ lóng tiếng Nhật phổ biến mà bạn thường được “nghe”.
Động từ
しゃれてる (shareteru)
Shareru là một động từ bắt nguồn từ tính từ oshare có nghĩa là “sành điệu”. Nguyên gốc thì là “sành điệu”, hợp thời trang nhưng gần đây nó được dùng để miêu tả bất cứ thứ gì có vẻ tốt, đẹp, giống trường hợp từ umai có thể dùng thay thế cho từ oishii (ngon) và jouzu (giỏi). Bạn có thể dùng shareru ở thể ている-> sharateru như một từ lóng để chỉ những gì bạn thấy là “tốt” hoặc “sành điệu”, “hạp thời trang”.
A:さやかはいつもかわいい服を着てるね!(Sayaka lúc nào cũng diện quần áo dễ thương ghê !)
B:そうね、いつもしゃれてるね!(ờ, lúc nào cũng sành điệu ghê !
B:そうね、いつもしゃれてるね!(ờ, lúc nào cũng sành điệu ghê !
Tiếng Nhật “lóng”
Giả sử bạn cho rằng mình đã master tiếng Nhật, học đủ các loại giáo trình, thi N2-N3 rồi sang Nhật, tự tin rằng mình có thể giao tiếp trôi chảy. Thế nhưng, sự đời lại không như thế, bạn bè xung quanh nói chuyện ầm ầm, bằng tiếng Nhật mà bạn chả hiểu mô tê gì, vô vàn từ và cấu trúc mà bạn không thể tìm thấy trong bất cứ sách vở nào mình học từ trước đến nay, vì sao ??? Vì tiếng lóng đó, tiếng lóng thì không có trong sách đâu, chỉ học lỏm được thôi. Sau đây là một số từ lóng tiếng Nhật phổ biến mà bạn thường được “nghe”.
Động từ
しゃれてる (shareteru)
Shareru là một động từ bắt nguồn từ tính từ oshare có nghĩa là “sành điệu”. Nguyên gốc thì là “sành điệu”, hợp thời trang nhưng gần đây nó được dùng để miêu tả bất cứ thứ gì có vẻ tốt, đẹp, giống trường hợp từ umai có thể dùng thay thế cho từ oishii (ngon) và jouzu (giỏi). Bạn có thể dùng shareru ở thể ている-> sharateru như một từ lóng để chỉ những gì bạn thấy là “tốt” hoặc “sành điệu”, “hạp thời trang”.
A:さやかはいつもかわいい服を着てるね!(Sayaka lúc nào cũng diện quần áo dễ thương ghê !)
B:そうね、いつもしゃれてるね!(ờ, lúc nào cũng sành điệu ghê !)
B:そうね、いつもしゃれてるね!(ờ, lúc nào cũng sành điệu ghê !)

sharateru !
しけてる (shiketeru)
Từ này mang nghĩa trái ngược với shareteru ở trên. Sử dụng shiketeru với cái gì đó “dở tệ”,”tồi”,”nhạt nhẽo”. Ở các trung tâm giải trí có thể nghe thấy bạn trẻ Nhật hét câu “shiketa!” khi bắn trượt/ thua và “shareta!” khi bắn trúng/ ghi bàn.
A:お母さん、今日の夕飯しけてるね! (Mẹ ơi, sao bữa tối hôm nay dở thế !)
B:そんなこと言うな!(Đừng nói vậy con !)
Cảm xúcCảm xúc